(Dấu
“,” là 2 hoặc nhiều giá trị ko
liền kề nhau,
còn
“:” 2 hoặc nhiều giá trị liền kề
nhau.)
Sau
khi kết thúc lệnh bằng phím "enter".
- Phép tính
cộng:
+ Cộng 2 giá trị:
“=A1+A10”.
+ Cộng theo hàng: “=SUM(A1:H1)”
Hàng thứ 1.
+ Cộng theo cột: “=SUM(A1:A10)” Cột Thứ A.
Phép tính trừ:
+ Trừ 2 giá trị:
“=A1-A10”.
A1: là số bị
trừ. A10: là số trừ.
- Phép tính
Nhân:
+ Nhân 2 giá trị:
“=A1*A10”.
+ Tích của một dãy:
“=PRODUCT(..)”.
Phép tính chia:
+ Chia 2 giá trị:
“=A1/A10”.
Giá trị trung bình:
+ Ta làm như sau:
“=AVERAGE(A1,H1)”.
+ Hoặc như sau:
“=AVERAGE(A1:A10)”
cột thứ A.
+ Hoặc như sau:
“=AVERAGE(A1:H1)”
cột thứ 1.
Giá trị lớn nhất, nhỏ
nhất:
+ Đối với lớn nhất:
“=MAX(A1:A10)”.
+ Đối với nhỏ nhất:
“=MIN(A1:A10)”.
Cắt trái, phải và cắt tùy
ý:
+ Đối với cắt trái:
“=LEFT(Chuỗi, số kí tự)”.
+ Đối với cắt phải:
“=RIGHT(Chuỗi, số kí tự)”.
+ Đối với cắt tùy ý:
“=MID(Chuỗi,vị trí bắt đầu, số kí tự)”.
Sử dụng mệnh đề điều kiện:
+ Điều kiện:
“=IF(Điều kiện đặt ra, đúng,sai)”.
VD:
+ Tất cả đều đúng: “=AND(A6="Nguyễn Văn Đạt",
B6="Nam")”. Kết quả trả về là TRUE & FALSE.
+ 1 Trong nhiều cái
đúng: “=OR”.
+ Phủ định cái đúng:
“=NOT”.
Tìm trong bảng để nhân:
+ “=VLOOKUP(giá trị cần làm, bảng phụ + F4|chọn cột thì
số 0,chọn hàng thì nhập số 1)”.
+ “=HLOOKUP(giá trị cần làm, bảng phụ + F4|chọn cột thì
số 0,chọn hàng thì nhập số 1)”.
Làm tròn:
+ “=ROUND(biểu thức số, số kí tự sau dấu phẩy)”.
Đếm các giá trị:
+ “=COUNT(chỉ có số)”.
+ “=COUNTA(cả chữ lẫn số)”.
Các hàm excel từ cơ bản tới nâng cao:
Các hàm
excel toán học - MATH FUNCTIONS
ABS
(number): Tính trị tuyệt đối của một số (giá trị tuyệt đối của một số là số
luôn luôn dương).
CEILING
(number, significance) : Làm tròn lên một số (cách xa khỏi số 0) đến bội số gần
nhất của significance.
COMBIN
(number, number_chosen) : Trả về số tổ hợp được chọn từ một số các phần tử.
Thường dùng để xác định tổng số nhóm có được từ một số các phần tử.
EVEN
(number) : Làm tròn một số đến số nguyên chẵn gần nhất
EXP
(number) : Tính lũy thừa cơ số e của một số
FACT
(number) : Tính giai thừa của một số
FACTDOUBLE
(number) : Tính giai thừa cấp hai của một số
FLOOR
(number, significance) : Làm tròn xuống một số đến bội số gần nhất
GCD
(number1, number2, ...) : Tìm ước số chung lớn nhất của các số
INT
(number) : Làm tròn một số xuống số nguyên gần nhất
LCM
(number1, number2, ...) : Tìm bội số chung nhỏ nhất của các số
LN
(number) : Tính logarit tự nhiên của một số
LOG
(number) : Tính logarit của một số
LOG10
(number) : Tính logarit cơ số 10 của một số
MDETERM
(array) : Tính định thức của một ma trận
MINVERSE
(array) : Tìm ma trận nghịch đảo của một ma trận
MMULT
(array1, array2) : Tính tích hai ma trận
MOD
(number, divisor) : Lấy phần dư của một phép chia.
MROUND
(number, multiple) : Làm tròn một số đến bội số của một số khác
MULTINOMIAL
(number1, number2, ...) : Tính tỷ lệ giữa giai thừa tổng và tích giai thừa các
số
ODD
(number): Làm tròn một số đến số nguyên lẻ gần nhất
PI () :
Trả về giá trị con số Pi
POWER
(number, power) : Tính lũy thừa của một số
PRODUCT(number1,
number2, ...) : Tính tích các số
QUOTIENT
(numberator, denominator) : Lấy phần nguyên của một phép chia
RAND ()
: Trả về một số ngẫu nhiên giữa 0 và 1
RANDBETWEEN
(bottom, top) : Trả về một số ngẫu nhiên giữa một khoảng tùy chọn
ROMAN
(number, form) : Chuyển một số (Ả-rập) về dạng số La-mã theo định dạng tùy chọn
ROUND
(number, num_digits) : Làm tròn một số theo sự chỉ định
ROUNDDOWN
(number, num_digits) : Làm tròn xuống một số theo sự chỉ định
ROUNDUP
(number, num_digits) : Làm tròn lên một số theo sự chỉ định
SERIESSUM
(x, n, m, coefficients) : Tính tổng lũy thừa của một chuỗi số
SIGN
(number) : Trả về dấu (đại số) của một số
SQRT
(number) : Tính căn bậc hai của một số
SQRTPI
(number) : Tính căn bậc hai của một số được nhân với Pi
SUBTOTAL
(function_num, ref1, ref2, ...) : Tính toán cho một nhóm con trong một danh
sách tùy theo phép tính được chỉ định
SUM
(number1, number2, ...) : Tính tổng các số
SUMIF
(range, criteria, sum_range) : Tính tổng các ô thỏa một điều kiện chỉ định
SUMIFS
(sum_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2, …) : Tính
tổng các ô thỏa nhiều điều kiện chỉ định[/URL]
SUMPRODUCT
(array1, array2, ...) : Tính tổng các tích của các phần tử trong các mảng dữ
liệu
SUMSQ
(number1, number2, ...) : Tính tổng bình phương của các số
SUMX2MY2
(array_x, array_y) : Tính tổng của hiệu bình phương của các phần tử trong hai
mảng giá trị
SUMX2PY2
(array_x, array_y) : Tính tổng của tổng bình phương của các phần tử trong hai
mảng giá trị
SUMXMY2
(array_x, array_y) : Tính tổng của bình phương của hiệu các phần tử trong hai
mảng giá trị
TRUNC
(number, num_digits) : Lấy phần nguyên của một số (mà không làm tròn)
Các hàm
Excel xử lý văn bản và chuỗi - TEXT FUNCTIONS
ASC
(text) : Chuyển đổi các ký tự double-byte sang các ký tự single-byte.
BATHTEXT
(number) : Dịch số ra chữ (tiếng Thái-lan), rồi thêm hậu tố "Bath" ở
phía sau.
CHAR
(number) : Chuyển đổi một mã số trong bộ mã ANSI (có miền giá trị từ 1 - 255)
sang ký tự tương ứng.
CLEAN
(text) : Loại bỏ tất cả những ký tự không in ra được trong chuỗi
CODE
(text) : Trả về mã số của ký tự đầu tiên chuỗi text
CONCATENATE
(text1, text2, ...) : Nối nhiều chuỗi thành một chuỗi
DOLLAR
(number, decimals) : Chuyển đổi một số thành dạng tiền tệ (dollar Mỹ), có kèm
theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muốn.
EXACT
(text1, text2) : So sánh hai chuỗi. Nếu giống nhau thì trả về TRUE, nếu khác
nhau thì trả về FALSE. Có phân biệt chữ hoa và chữ thường.
FIND
(find_text, within_text, start_num) : Tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con
(find_text) trong một chuỗi (within_text), tính theo ký tự đầu tiên
FIXED
(number, decimals, no_commas) : Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text), có
hoặc không kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muốn
LEFT
(text, num_chars) : Trả về một hay nhiều ký tự đầu tiên bên trái của một chuỗi,
theo số lượng được chỉ định
LEN
(text) : Đếm số ký tự trong một chuỗi
LOWER
(text) : Đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ thường
MID
(text, start_num, num_chars) : Trả về một hoặc nhiều ký tự liên tiếp bên trong
một chuỗi, bắt đầu tại một vị trí cho trước
PROPER
(text) : Đổi ký tự đầu tiên trong chuỗi thành chữ in hoa, và đổi các ký tự còn
lại thành chữ in thường
REPLACE
(old_text, start_num, num_chars, new_text) : Thay thế một phần của chuỗi bằng một
chuỗi khác, với số lượng các ký tự được chỉ định
REPT
(text, times) : Lặp lại một chuỗi với số lần được cho trước
RIGHT
(text, num_chars) : Trả về một hay nhiều ký tự tính từ bên phải của một chuỗi,
theo số lượng được chỉ định
SEARCH
(find_text, within_text, start_num) : Tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con
(find_text) trong một chuỗi (within_text), tính theo ký tự đầu tiên
SUBSTITUTE
(text, old_text, new_text, instance_num) : Thay thế chuỗi này bằng một chuỗi
khác
T
(value) : Trả về một chuỗi nếu trị tham chiếu là chuỗi, ngược lại, sẽ trả về
chuỗi rỗng
TEXT
(value, format_text) : Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text) theo định
dạng được chỉ định
TRIM
(text) : Xóa tất cả những khoảng trắng vô ích trong chuỗi văn bản, chỉ chừa lại
những khoảng trắng nào dùng làm dấu cách giữa hai chữ
UPPER
(text) : Đổi tất cả các ký tự trong chuỗi thành chữ in hoa
VALUE
(text) : Chuyển một chuỗi thành một số
CÁC HÀM
EXCEL DÒ TÌM VÀ THAM CHIẾU - LOOKUP FUNCTIONS
ADDRESS
(row_num, column_num, abs_num, a1, sheet_text) : Tạo địa chỉ ô ở dạng text,
theo chỉ số dòng và chỉ số cột được cung cấp
AREAS
(reference) : Trả về số vùng tham chiếu trong một tham chiếu. Mỗi vùng tham
chiếu có thể là một ô rời rạc hoặc là một dãy ô liên tục trong bảng tính
CHOOSE
(num, value1, value2, ...) : Chọn một giá trị trong một danh sách
COLUMN
(reference) : Trả về số thứ tự cột của ô đầu tiên ở góc trên bên trái của vùng
tham chiếu
COLUMNS
(reference) : Trả về số cột của vùng tham chiếu
GETPIVOTDATA
(data_field, pivot_table, field1, item1, field2, item2,...) : Trả về dữ liệu
được lưu giữ trong báo cáo PivotTable. Có thể dùng GETPIVOTDATA để lấy dữ liệu
tổng kết từ một báo cáo PivotTable, với điều kiện là phải thấy được dữ liệu tổng
kết từ trong báo cáo đó.
HLOOKUP
(lookup_value, table_array, row_index_num, range_lookup) : Dò tìm một cột chứa
giá trị cần tìm ở hàng đầu tiên (trên cùng) của một bảng dữ liệu, nếu tìm thấy,
sẽ tìm tiếp trong cột này, và sẽ lấy giá trị ở hàng đã chỉ định trước
HYPERLINK
(link_location, friendly_name) : Dùng để tạo một kết nối, một siêu liên kết
INDEX
(reference, row_num, column_num, area_num) : Tìm một giá trị trong một bảng
(hoặc một mảng) nếu biết vị trí của nó trong bảng (hoặc mảng) này, dựa vào số
thứ tự hàng và số thứ tự cột
INDIRECT
(ref_text, a1) : Trả về một tham chiếu từ chuỗi ký tự. Tham chiếu được trả về
ngay tức thời để hiển thị nội dung của chúng - Cũng có thể dùng hàm INDIRECT
khi muốn thay đổi tham chiếu tới một ô bên trong một công thức mà không cần
thay đổi công thức đó
LOOKUP
(lookup_value, lookup_vector, result_vector) : Dạng VECTƠ - Tìm kiếm trên một
dòng hoặc một cột, nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị của ô cùng vị trí trên dòng
(hoặc cột) được chỉ định
LOOKUP
(lookup_value, array) : Dạng MẢNG - Tìm kiếm trên dòng (hoặc cột) đầu tiên của
một mảng giá trị, nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị của ô cùng vị trí trên dòng
(hoặc cột) cuối cùng trong mảng đó
MATCH
(lookup_value, lookup_array, match_type) : Trả về vị trí của một giá trị trong
một dãy giá trị
OFFSET
(reference, rows, cols, height, width) : Trả về tham chiếu đến một vùng nào đó,
bắt đầu từ một ô, hoặc một dãy ô, với một khoảng cách được chỉ định
ROW
(reference) : Trả về số thứ tự dòng của ô đầu tiên ở góc trên bên trái của vùng
tham chiếu
ROWS
(reference) : Trả về số dòng của vùng tham chiếu
TRANSPOSE
(array) : Chuyển một vùng dữ liệu ngang thàng dọc và ngược lại (luôn được nhập
ở dạng công thức mảng)
VLOOKUP
(lookup_value, table_array, col_index_num, range_lookup) : Dò tìm một hàng
(row) chứa giá trị cần tìm ở cột đầu tiên (bên trái) của một bảng dữ liệu, nếu
tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong hàng này, và sẽ lấy giá trị ở cột đã chỉ định
trước.
CÁC HÀM
EXCEL LUẬN LÝ - LOGICAL FUNCTION
AND
(logical1, logical2, ...) : Trả về TRUE nếu tất cả các đối số là TRUE, trả về
FALSE nếu một hay nhiều đối số là FALSE
IF
(logical_test, value_if_true, value_if_false) : Dùng để kiểm tra điều kiện theo
giá trị và công thức
IFERROR
(value, value_if_error) : Nếu lỗi xảy ra thì... làm gì đó
NOT
(logical) : Đảo ngược giá trị của các đối số
OR
(logical1, logical2, ...) : Trả về TRUE nếu một hay nhiều đối số là TRUE, trả
về FALSE nếu tất cả các đối số là FALSE
FALSE()
và TRUE(): Có thể nhập trực tiếp FALSE hoặc TRUE vào trong công thức, Excel sẽ
hiểu đó là một biểu thức có giá trị FALSE hoặc TRUE
mà
không cần dùng đến cú pháp của hai hàm này
CÁC HÀM
EXCEL THÔNG TIN - INFORMATION FUNCTIONS
CELL
(info_type, reference) : Lấy thông tin về định dạng, vị trí hay nội dung của ô
ở góc trên bên trái trong một tham chiếu
ERROR.TYPE
(error_val ) : Trả về một con số tương ứng với một trong các trị lỗi trong
Excel hoặc trả về #NA! nếu không có lỗi
INFO
(info_text) : Trả về thông tin của môi trường hoạt động lúc đang làm việc với
MS Excel
IS...
(value) : Gồm các hàm: ISBLANK, ISERR, ISERROR, ISLOGICAL, ISNA, ISNONTEXT,
ISNUMBER, ISREF, ISTEXT. Dùng để kiểm tra dữ liệu trong Excel, Tất cả đều trả
về giá trị TRUE nếu kiểm tra thấy đúng và FALSE nếu kiểm tra thấy sai
ISEVEN
(number) : Trả về TRUE nếu number là số chẵn, FALSE nếu number là số lẻ
ISODD
(number) : Trả về TRUE nếu number là số lẻ, FALSE nếu number là số chẵn
N
(value) : Chuyển đổi một giá trị thành một số
NA
(value) : Dùng để tạo lỗi #N/A! để đánh dấu các ô rỗng nhằm tránh những vấn đề
không định trước khi dùng một số hàm của Excel. Khi hàm tham chiếu tới các ô
được đánh dấu, sẽ trả về lỗi #N/A!
TYPE
(value) : Trả về loại của giá trị cần tra cứu
CÁC HÀM
EXCEL NGÀY THÁNG VÀ THỜI GIAN - DATE AND TIME FUNCTIONS
DATE
(year. month, day) : Trả về các số thể hiện một ngày cụ thể nào đó. Nếu định
dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thể hiện ở
dạng ngày tháng năm.
DATEDIF
(start_day, end_day, unit) : Dùng để tính toán số ngày, số tháng, số năm chênh
lệch giữa hai giá trị thời gian.
DATEVALUE
(date_text) : Trả về số tuần tự của ngày được thể hiện bởi date_text (chuyển
đổi một chuỗi văn bản có dạng ngày tháng năm thành một giá trị ngày tháng năm
có thể tính toán được).
DAY
(serial_number) : Trả về phần ngày của một giá trị ngày tháng, được đại diện
bởi số tuần tự. Kết quả trả về là một số nguyên từ 1 đến 31.
DAYS360
(start_date, end_date, method) : Trả về số ngày giữa hai ngày dựa trên cơ sở
một năm có 360 ngày (12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày) để dùng cho các tính toán
tài chính.
EDATE
(start_date, months) : Trả về số tuần tự thể hiện một ngày nào đó tính từ mốc
thời gian cho trước và cách mốc thời gian này một số tháng được chỉ định.
EOMONTH
(start_date, months) : Trả về số tuần tự thể hiện ngày cuối cùng của một tháng
nào đó tính từ mốc thời gian cho trước và cách mốc thời gian này một số tháng
được chỉ định.
HOUR
(serial_number) : Trả về phần giờ của một giá trị thời gian. Kết quả trả về là
một số nguyên từ 0 đến 23.
MINUTE
(serial_number) : Trả về phần phút của một giá trị thời gian. Kết quả trả về là
một số nguyên từ 0 đến 59.
MONTH
(serial_number) : Trả về phần tháng của một giá trị ngày tháng, được đại diện
bởi số tuần tự. Kết quả trả về là một số nguyên từ 1 đến 12.
NETWORKDAYS
(start_date, end_date, holidays) : Trả về tất cả số ngày làm việc trong một
khoảng thời gian giữa start_date và end_date, không kể các ngày cuối tuần và
các ngày nghỉ (holidays).
NOW ()
: Trả về số tuần tự thể hiện ngày giờ hiện tại. Nếu định dạng của ô là General
trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thể hiện ở dạng ngày tháng năm và
giờ phút giây.
SECOND
(serial_number) : Trả về phần giây của một giá trị thời gian. Kết quả trả về là
một số nguyên từ 0 đến 59.
TIME
(hour, minute, second) : Trả về phần thập phân của một giá trị thời gian (từ 0
đến nhỏ hơn 1). Nếu định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kết
quả sẽ được thể hiện ở dạng giờ phút giây.
TIMEVALUE
(time_text) : Trả về phần thập phân của một giá trị thời gian (từ 0 đến nhỏ hơn
1) thể hiện bởi time_text (chuyển đổi một chuỗi văn bản có dạng thời gian thành
một giá trị thời gian có thể tính toán được).
TODAY
() : Trả về số tuần tự thể hiện ngày tháng hiện tại. Nếu định dạng của ô là
General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thể hiện ở dạng ngày tháng
năm.
WEEKDAY
(serial_number, return_type) : Trả về thứ trong tuần tương ứng với ngày được
cung cấp. Kết quả trả về là một số nguyên từ 1 đến 7.
WEEKNUM
(serial_number, return_type) : Trả về một số cho biết tuần thứ mấy trong năm.
WORKDAY
(start_day, days, holidays) : Trả về một số tuần tự thể hiện số ngày làm việc,
có thể là trước hay sau ngày bắt đầu làm việc và trừ đi những ngày cuối tuần và
ngày nghỉ (nếu có) trong khoảng thời gian đó.
YEAR
(serial_number) : Trả về phần năm của một giá trị ngày tháng, được đại diện bởi
số tuần tự. Kết quả trả về là một số nguyên từ 1900 đến 9999.
YEARFRAC
(start_date, end_date, basis) : Trả về tỷ lệ của một khoảng thời gian trong một
năm.
CÁC HÀM
EXCEL THỐNG KÊ - STATISTICAL FUNCTIONS
Các hàm
thống kê có thể chia thành 3 nhóm nhỏ sau: Nhóm hàm về Thống Kê, nhóm hàm về
Phân Phối Xác Suất, và nhóm hàm về Tương Quan và Hồi Quy Tuyến Tính
1. NHÓM
HÀM VỀ THỐNG KÊ
AVEDEV
(number1, number2, ...) : Tính trung bình độ lệch tuyệt đối các điểm dữ liệu
theo trung bình của chúng. Thường dùng làm thước đo về sự biến đổi của tập số
liệu
AVERAGE
(number1, number2, ...) : Tính trung bình cộng
AVERAGEA
(number1, number2, ...) : Tính trung bình cộng của các giá trị, bao gồm cả
những giá trị logic
AVERAGEIF
(range, criteria1) : Tính trung bình cộng của các giá trị trong một mảng theo
một điều kiện
AVERAGEIFS
(range, criteria1, criteria2, ...) : Tính trung bình cộng của các giá trị trong
một mảng theo nhiều điều kiện
COUNT
(value1, value2, ...) : Đếm số ô trong danh sách
COUNTA
(value1, value2, ...) : Đếm số ô có chứa giá trị (không rỗng) trong danh sách
COUNTBLANK
(range) : Đếm các ô rỗng trong một vùng
COUNTIF
(range, criteria) : Đếm số ô thỏa một điều kiện cho trước bên trong một dãy
COUNTIFS
(range1, criteria1, range2, criteria2, …) : Đếm số ô thỏa nhiều điều kiện cho
trước
DEVSQ
(number1, number2, ...) : Tính bình phương độ lệch các điểm dữ liệu từ trung
bình mẫu của chúng, rồi cộng các bình phương đó lại.
FREQUENCY
(data_array, bins_array) : Tính xem có bao nhiêu giá trị thường xuyên xuất hiện
bên trong một dãy giá trị, rồi trả về một mảng đứng các số. Luôn sử dụng hàm
này ở dạng công thức mảng
GEOMEAN
(number1, number2, ...) : Trả về trung bình nhân của một dãy các số dương.
Thường dùng để tính mức tăng trưởng trung bình, trong đó lãi kép có các lãi
biến đổi được cho trước…
HARMEAN
(number1, number2, ...) : Trả về trung bình điều hòa (nghịch đảo của trung bình
cộng) của các số
KURT
(number1, number2, ...) : Tính độ nhọn của tập số liệu, biểu thị mức nhọn hay
mức phẳng tương đối của một phân bố so với phân bố chuẩn
LARGE
(array, k) : Trả về giá trị lớn nhất thứ k trong một tập số liệu
MAX
(number1, number2, ...) : Trả về giá trị lớn nhất của một tập giá trị
MAXA
(number1, number2, ...) : Trả về giá trị lớn nhất của một tập giá trị, bao gồm
cả các giá trị logic và text
MEDIAN
(number1, number2, ...) : Tính trung bình vị của các số.
MIN
(number1, number2, ...) : Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị
MINA
(number1, number2, ...) : Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị, bao gồm
cả các giá trị logic và text
MODE
(number1, number2, ...) : Trả về giá trị xuất hiện nhiều nhất trong một mảng
giá trị
PERCENTILE
(array, k) : Tìm phân vị thứ k của các giá trị trong một mảng dữ liệu
PERCENTRANK
(array, x, significance) : Trả về thứ hạng (vị trí tương đối) của một trị trong
một mảng dữ liệu, là số phần trăm của mảng dữ liệu đó
PERMUT
(number, number_chosen) : Trả về hoán vị của các đối tượng.
QUARTILE
(array, quart) : Tính điểm tứ phân vị của tập dữ liệu. Thường được dùng trong
khảo sát dữ liệu để chia các tập hợp thành nhiều nhóm…
RANK
(number, ref, order) : Tính thứ hạng của một số trong danh sách các số
SKEW
(number1, number2, ...) : Trả về độ lệch của phân phối, mô tả độ không đối xứng
của phân phối quanh trị trung bình của nó
SMALL
(array, k) : Trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong một tập số
STDEV
(number1, number2, ...) : Ước lượng độ lệch chuẩn trên cơ sở mẫu
STDEVA
(value1, value2, ...) : Ước lượng độ lệch chuẩn trên cơ sở mẫu, bao gồm cả
những giá trị logic
STDEVP
(number1, number2, ...) : Tính độ lệch chuẩn theo toàn thể tập hợp
STDEVPA
(value1, value2, ...) : Tính độ lệch chuẩn theo toàn thể tập hợp, kể cả chữ và
các giá trị logic
VAR
(number1, number2, ...) : Trả về phương sai dựa trên mẫu
VARA
(value1, value2, …) : Trả về phương sai dựa trên mẫu, bao gồm cả các trị logic
và text
VARP
(number1, number2, ...) : Trả về phương sai dựa trên toàn thể tập hợp
VARPA
(value1, value2, …) : Trả về phương sai dựa trên toàn thể tập hợp, bao gồm cả
các trị logic và text.
TRIMMEAN
(array, percent) : Tính trung bình phần trong của một tập dữ liệu, bằng cách
loại tỷ lệ phần trăm của các điểm dữ liệu ở đầu và ở cuối tập dữ liệu.
NHÓM
HÀM EXCEL VỀ PHÂN PHỐI XÁC SUẤT
BETADIST
(x, alpha, beta, A, : Trả về giá trị của hàm tính mật độ phân phối xác suất
tích lũy beta.
BETAINV
(probability, alpha, beta, A, : Trả về nghịch đảo của hàm tính mật độ phân phối
xác suất tích lũy beta.
BINOMDIST
(number_s, trials, probability_s, cumulative) : Trả về xác suất của những lần
thử thành công của phân phối nhị phân.
CHIDIST
(x, degrees_freedom) : Trả về xác xuất một phía của phân phối chi-squared.
CHIINV
(probability, degrees_freedom) : Trả về nghịch đảo của xác xuất một phía của
phân phối chi-squared.
CHITEST
(actual_range, expected_range) : Trả về giá trị của xác xuất từ phân phối
chi-squared và số bậc tự do tương ứng.
CONFIDENCE
(alpha, standard_dev, size) : Tính khoảng tin cậy cho một kỳ vọng lý thuyết
CRITBINOM
(trials, probability_s, alpha) : Trả về giá trị nhỏ nhất sao cho phân phối nhị
thức tích lũy lớn hơn hay bằng giá trị tiêu chuẩn. Thường dùng để bảo đảm các
ứng dụng đạt chất lượng…
EXPONDIST
(x, lambda, cumulative) : Tính phân phối mũ. Thường dùng để mô phỏng thời gian
giữa các biến cố…
FDIST
(x, degrees_freedom1, degrees_freedom2) : Tính phân phối xác suất F. Thường
dùng để tìm xem hai tập số liệu có nhiều mức độ khác nhau hay không…
FINV
(probability, degrees_freedom1, degrees_freedom2) : Tính nghịch đảo của phân
phối xác suất F. Thường dùng để so sánh độ biến thiên trong hai tập số liệu
FTEST
(array1, array2) : Trả về kết quả của một phép thử F. Thường dùng để xác định
xem hai mẫu có các phương sai khác nhau hay không…
FISHER
(x) : Trả về phép biến đổi Fisher tại x. Thường dùng để kiểm tra giả thuyết dựa
trên hệ số tương quan…
FISHERINV
(y) : Tính nghịch đảo phép biến đổi Fisher. Thường dùng để phân tích mối tương
quan giữa các mảng số liệu…
GAMMADIST
(x, alpha, beta, cumulative) : Trả về phân phối tích lũy gamma. Có thể dùng để
nghiên cứu có phân bố lệch
GAMMAINV
(probability, alpha, beta) : Trả về nghịch đảo của phân phối tích lũy gamma.
GAMMLN
(x) : Tính logarit tự nhiên của hàm gamma
HYPGEOMDIST
(number1, number2, ...) : Trả về phân phối siêu bội (xác suất của một số lần
thành công nào đó…)
LOGINV
(probability, mean, standard_dev) : Tính nghịch đảo của hàm phân phối tích lũy
lognormal của x (LOGNORMDIST)
LOGNORMDIST
(x, mean, standard_dev) : Trả về phân phối tích lũy lognormal của x, trong đó
logarit tự nhiên của x thường được phân phối với các tham số mean và
standard_dev.
NEGBINOMDIST
(number_f, number_s, probability_s) : Trả về phân phối nhị thức âm (trả về xác
suất mà sẽ có number_f lần thất bại trước khi có number_s lần thành công, khi
xác suất không đổi của một lần thành công là probability_s)
NORMDIST
(x, mean, standard_dev, cumulative) : Trả về phân phối chuẩn (normal
distribution). Thường được sử dụng trong việc thống kê, gồm cả việc kiểm tra
giả thuyết
NORMINV
(probability, mean, standard_dev) : Tính nghịch đảo phân phối tích lũy chuẩn
NORMSDIST
(z) : Trả về hàm phân phối tích lũy chuẩn tắc (standard normal cumulative
distribution function), là phân phối có trị trung bình cộng là zero (0) và độ
lệch chuẩn là 1
NORMSINV
(probability) : Tính nghịch đảo của hàm phân phối tích lũy chuẩn tắc
POISSON
(x, mean, cumulative) : Trả về phân phối poisson. Thường dùng để ước tính số
lượng biến cố sẽ xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định
PROB
(x_range, prob_range, lower_limit, upper_limit) : Tính xác suất của các trị
trong dãy nằm giữa hai giới hạn
STANDARDIZE
(x, mean, standard_dev) : Trả về trị chuẩn hóa từ phân phối biểu thị bởi mean
và standard_dev
TDIST
(x, degrees_freedom, tails) : Trả về xác suất của phân phối Student (phân phối
t), trong đó x là giá trị tính từ t và được dùng để tính xác suất.
TINV
(probability, degrees_freedom) : Trả về giá trị t của phân phối Student.
TTEST
(array1, array2, tails, type) : Tính xác xuất kết hợp với phép thử Student.
WEIBULL
(x, alpha, beta, cumulative) : Trả về phân phối Weibull. Thường sử dụng trong
phân tích độ tin cậy, như tính tuổi thọ trung bình của một thiết bị.
ZTEST
(array, x, sigma) : Trả về xác suất một phía của phép thử z.
NHÓM
HÀM EXCEL VỀ TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUY TUYẾN TÍNH
CORREL
(array1, array2) : Tính hệ số tương quan giữa hai mảng để xác định mối quan hệ
của hai đặc tính
COVAR
(array1, array2) : Tính tích số các độ lệch của mỗi cặp điểm dữ liệu, rồi tính
trung bình các tích số đó
FORECAST
(x, known_y's, known_x's) : Tính toán hay dự đoán một giá trị tương lai bằng
cách sử dụng các giá trị hiện có, bằng phương pháp hồi quy tuyến tính
GROWTH
(known_y's, known_x's, new_x's, const) : Tính toán sự tăng trưởng dự kiến theo
hàm mũ, bằng cách sử dụng các dữ kiện hiện có.
INTERCEPT
(known_y's, known_x's) : Tìm điểm giao nhau của một đường thẳng với trục y bằng
cách sử dụng các trị x và y cho trước
LINEST
(known_y's, known_x's, const, stats) : Tính thống kê cho một đường bằng cách
dùng phương pháp bình phương tối thiểu (least squares) để tính đường thẳng
thích hợp nhất với dữ liệu, rồi trả về mảng mô tả đường thẳng đó. Luôn dùng hàm
này ở dạng công thức mảng.
LOGEST
(known_y's, known_x's, const, stats) : Dùng trong phân tích hồi quy. Hàm sẽ
tính đường cong hàm mũ phù hợp với dữ liệu được cung cấp, rồi trả về mảng gía
trị mô tả đường cong đó. Luôn dùng hàm này ở dạng công thức mảng
PEARSON
(array1, array2) : Tính hệ số tương quan momen tích pearson (r), một chỉ mục
không thứ nguyên, trong khoảng từ -1 đến 1, phản ánh sự mở rộng quan hệ tuyến
tính giữa hai tập số liệu
RSQ
(known_y's, known_x's) : Tính bình phương hệ số tương quan momen tích Pearson
(r), thông qua các điểm dữ liệu trong known_y's và known_x's
SLOPE
(known_y's, known_x's) : Tính hệ số góc của đường hồi quy tuyến tính thông qua
các điềm dữ liệu.
STEYX
(known_y's, known_x's) : Trả về sai số chuẩn của trị dự đoán y đối với mỗi trị
x trong hồi quy.
TREND
(known_y's, known_x's, new_x's, const) : Trả về các trị theo xu thế tuyến tính
CÁC HÀM
EXCEL QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ DANH SÁCH - DATABASE AND LIST MANAGAMENT
FUNCTIONS
Nói
chung về Các Hàm Quản lý Cơ sở dữ liệu và Danh sách
DAVERAGE
(database, field, criteria) : Tính trung bình các giá trị trong một cột của
danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DCOUNT
(database, field, criteria) : Đếm các ô chứa số liệu trong một cột của danh
sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DCOUNTA
(database, field, criteria) : Đếm các ô "không rỗng" trong một cột
của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ
định.
DGET
(database, field, criteria) : Trích một giá trị từ một cột của một danh sách
hay cơ sở dữ liệu, khớp với điều kiện được chỉ định.
DMAX
(database, field, criteria) : Trả về trị lớn nhất trong một cột của một danh
sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DMIN
(database, field, criteria) : Trả về trị nhỏ nhất trong một cột của một danh
sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DRODUCT
(database, field, criteria) : Nhân các giá trị trong một cột của một danh sách
hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DSTDEV
(database, field, criteria) : Ước lượng độ lệch chuẩn của một tập hợp theo mẫu,
bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở
dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DSTDEVP
(database, field, criteria) : Tính độ lệch chuẩn của một tập hợp theo toàn thể
các tập hợp, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay
của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DSUM
(database, field, criteria) : Cộng các số trong một cột của một danh sách hay
của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DVAR
(database, field, criteria) : Ước lượng sự biến thiên của một tập hợp dựa trên
một mẫu, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của
một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DVARP
(database, field, criteria) : Tính toán sự biến thiên của một tập hợp dựa trên
toàn thể tập hợp, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách
hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
Một số
ví dụ về cách dùng Criteria để nhập điều kiện
GETPIVOTDATA
(data_field, pivot_table, field1, item1, field2, item2,...) : Trả về dữ liệu
được lưu giữ trong báo cáo PivotTable. Có thể dùng GETPIVOTDATA để lấy dữ liệu
tổng kết từ một báo cáo PivotTable, với điều kiện là phải thấy được dữ liệu
tổng kết từ trong báo cáo đó.
CÁC HÀM
EXCEL KỸ THUẬT - ENGINEERING FUNCTIONS
BESSELI
(x, n) : Trả về hàm Bessel biến đổi In(x)
BESSELJ
(x, n) : Trả về hàm Bessel Jn(x)
BESSELK
(x, n) : Trả về hàm Bessel biến đổi Kn(x)
BESSELY
(x, n) : Trả về hàm Bessel Yn(x), còn gọi là hàm Weber hay Neumann
BIN2DEC
(number) : Đổi số nhị phân ra số thập phân
BIN2HEX
(number, places) : Đổi số nhị phân ra số thập lục phân
BIN2OCT
(number, places) : Đổi số nhị phân ra số bát phân
COMPLEX
(real_num, i_num, suffix) : Đổi số thực và số ảo thành số phức
CONVERT
(number, form_unit, to_unit) : Đổi một số từ hệ đo lường này sang hệ đo lường
khác
DEC2BIN
(number, places) : Đổi số thập phân ra số nhị phân
DEC2HEX
(number, places) : Đổi số thập phân ra số thập lục phân
DEC2OCT
(number, places) : Đổi số thập phân ra số bát phân
DELTA
(number1, number2) : Kiểm tra xem hai giá trị có bằng nhau hay không
ERF
(lower_limit, upper_limit) : Trả về hàm Error (tính tích phân giữa cận dưới và
cận trên)
ERFC
(x) : Trả về hàm bù Error (tính tích phân giữa x và vô cực)
GESTEP
(number, step) : Kiểm tra xem một số có lớn hơn một giá trị giới hạn nào đó hay
không
HEX2BIN
(number, places) : Đổi số thập lục phân ra số nhị phân
HEX2DEC
(number) : Đổi số thập lục phân ra số thập phân
HEX2OCT
(number, places) : Đổi số thập lục phân ra số bát phân
IMABS
(inumber) : Trả về trị tuyệt đối của một số phức
IMAGINARY
(inumber) : Trả về hệ số ảo của một số phức
IMARGUMENT
(inumber) : Trả về đối số θ (theta), là một góc tính theo radian
IMCONJUGATE
(inumber) : Trả về số phức liên hợp của một số phức
IMCOS
(inumber) : Trả về cosine của một số phức
IMDIV
(inumber1, inumber2) : Tính thương số (kết quả của phép chia) của hai số phức
IMEXP
(inumber) : Trả về số mũ của một số phức
IMLN
(inumber) : Trả về logarite tự nhiên của một số phức
IMLOG10
(inumber) : Trả về logarite thập phân của một số phức
IMLOG2
(inumber) : Trả về logarite cơ số 2 của một số phức
IMPOWER
(inumber, number) : Tính lũy thừa của một số phức
IMPRODUCT
(inumber1, inumber2,...) : Tính tích số của 2 đến 255 số phức với nhau
IMREAL
(inumber) : Trả về hệ số thực của một số phức
IMSIN
(inumber) : Trả về sine của một số phức
IMSQRT
(inumber) : Trả về căn bậc 2 của một số phức
IMSUB
(inumber1, inumber2) : Tính hiệu số của hai số phức
IMSUM
(inumber1, inumber2,...) : Tính tổng của 2 đến 255 số phức
OCT2BIN
(number, places) : Đổi số bát phân ra số nhị phân
OCT2DEC
(number) : Đổi số bát phân ra số thập phân
OCT2HEX
(number, places) : Đổi số bát phân ra số thập lục phân
CÁC HÀM
EXCEL TÀI CHÍNH - FINANCIAN FUNCTIONS
ACCRINT
(issue, first_interest, settlement, rate, par, frequency, basis, calc_method) :
Tính lãi tích lũy cho một chứng khoán trả lãi theo định kỳ
ACCRINTM
(issue, settlement, rate, par, basis) : Tính lãi tích lũy đối với chứng khoán
trả lãi theo kỳ hạn
AMORDEGRC
(cost, date_purchased, first_period, salvage, period, rate, basis) : Tính khấu
hao trong mỗi tài khóa kế toán tùy theo thời hạn sử dụng của tài sản (sử dụng
trong các hệ thống kế toán theo kiểu Pháp)
AMORLINC
(cost, date_purchased, first_period, salvage, period, rate, basis) : Tính khấu
hao trong mỗi tài khóa kế toán (sử dụng trong các hệ thống kế toán theo kiểu
Pháp)
COUPDAYBS
(settlement, maturity, frequency, basis) : Tính số ngày kể từ đầu kỳ lãi tới
ngày kết toán
COUPDAYS
(settlement, maturity, frequency, basis) : Tính số ngày trong kỳ lãi bao gồm cả
ngày kết toán
COUPDAYSCN
(settlement, maturity, frequency, basis) : Tính số ngày từ ngày kết toán tới
ngày tính lãi kế tiếp
COUPNCD
(settlement, maturity, frequency, basis) : Trả về một con số thể hiện ngày tính
lãi kế tiếp kể từ sau ngày kết toán
COUPNUM
(settlement, maturity, frequency, basis) : Tính số lần lãi suất phải trả trong
khoảng từ ngày kết toán đến ngày đáo hạn
COUPPCD
(settlement, maturity, frequency, basis) : Trả về một con số thể hiện ngày
thanh toán lãi lần trước, trước ngày kết toán
CUMIPMT
(rate, nper, pv, start_period, end_period, type) : Tính lợi tức tích lũy phải
trả đối với khoản vay trong khoảng thời gian giữa start_period và end_period
CUMPRINC
(rate, nper, pv, start_period, end_period, type) : Trả về tiền vốn tích lũy
phải trả đối với khoản vay trong khoảng thời gian giữa start_period và
end_period
DB
(cost, salvage, life, period, month) : Tính khấu hao cho một tài sản sử dụng
phương pháp số dư giảm dần theo một mức cố định (fixed-declining balance
method) trong một khoảng thời gian xác định.
DDB
(cost, salvage, life, period, factor) : Tính khấu hao cho một tài sản sử dụng
phương pháp số dư giảm dần kép (double-declining balance method), hay giảm dần
theo một tỷ lệ nào đó, trong một khoảng thời gian xác định.
DISC
(settlement, maturity, pr, redemption, basis) : Tính tỷ lệ chiết khấu của một
chứng khoán
DOLLARDE
(fractional_dollar, fraction) : Chuyển đổi giá dollar ở dạng phân số sang giá
dollar ở dạng thập phân
DOLLARFR
(decimal_dollar, fraction) : Chuyển đổi giá dollar ở dạng thập phân số sang giá
dollar ở dạng phân số
DURATION
(settlement, maturity, coupon, yld, frequency, basis) : Tính thời hạn hiệu lực
Macauley dựa trên đồng mệnh giá $100 (thời hạn hiệu lực là trung bình trọng giá
trị hiện tại của dòng luân chuyển tiền mặt và được dùng làm thước đo về sự phản
hồi làm thay đổi lợi nhuận của giá trị trái phiếu)
EFFECT
(nominal_rate, npery) : Tính lãi suất thực tế hằng năm, biết trước lãi suất
danh nghĩa hằng năm và tổng số kỳ thanh toán lãi kép mỗi năm
FV
(rate, nper, pmt, pv, type) : Tính giá trị kỳ hạn của sự đầu tư dựa trên việc
chi trả cố định theo kỳ và lãi suất cố định
FVSCHEDULE
(principal, schedule) : Tính giá trị kỳ hạn của một vốn ban đầu sau khi áp dụng
một chuỗi các lãi suất kép (tính giá trị kỳ hạn cho một đầu tư có lãi suất thay
đổi)
INTRATE
(settlement, maturity, investment, redemption, basis) : Tính lãi suất cho một
chứng khoán đầu tư toàn bộ
IPMT
(rate, per, nper, pv, fv, type) : Trả về khoản thanh toán lãi cho một đầu tư
dựa trên việc chi trả cố định theo kỳ và dựa trên lãi suất không đổi
IRR
(values, guess) : Tính lợi suất nội hàm cho một chuỗi các lưu động tiền mặt
được thể hiện bởi các trị số
ISPMT
(rate, per, nper, pv) : Tính số tiền lãi đã trả tại một kỳ nào đó đối với một
khoản vay có lãi suất không đổi, sau khi đã trừ số tiền gốc phải trả cho kỳ đó.
MDURATION
(settlement, maturity, coupon, yld, frequency, basis) : Tính thời hạn Macauley
sửa đổi cho chứng khoán dựa trên đồng mệnh giá $100
MIRR
(values, finance_rate, reinvest_rate) : Tính tỷ suất doanh lợi nội tại trong
một chuỗi luân chuyển tiền mặt theo chu kỳ
NOMINAL
(effect_rate, npery) : Tính lãi suất danh nghĩa hằng năm, biết trước lãi suất
thực tế và các kỳ tính lãi kép mỗi năm
NPER
(rate, pmt, pv, fv, type) : Tính số kỳ hạn để trả khoản vay trong đầu tư dựa
trên từng chu kỳ, số tiền trả và tỷ suất lợi tức cố định
NPV
(rate, value1, value2, ...) : Tính hiện giá ròng của một khoản đầu tư bằng cách
sử dụng tỷ lệ chiếu khấu với các chi khoản trả kỳ hạn (trị âm) và thu nhập (trị
dương)
ODDFPRICE
(settlement, maturity, issue, first_coupon, rate, yld, redemption, frequency,
basis) : Tính giá trị trên mỗi đồng mệnh giá $100 của chứng khoán có kỳ đầu
tiên lẻ (ngắn hạn hay dài hạn)
ODDFYIELD
(settlement, maturity, issue, first_coupon, rate, pr, redemption, frequency,
basis) : Trả về lợi nhuận của một chứng khoán có kỳ tính lãi đầu tiên là lẻ
(ngắn hạn hay dài hạn)
ODDLPRICE
(settlement, maturity, last_interest, rate, yld, redemption, frequency, basis)
: Tính giá trị trên mỗi đồng mệnh giá $100 của chứng khoán có kỳ tính lãi phiếu
cuối cùng là lẻ (ngắn hạn hay dài hạn)
ODDLYIELD
(settlement, maturity, last_interest, rate, pr, redemption, frequency, basis) :
Tính lợi nhuận của chứng khoán có kỳ cuối cùng là lẻ (ngắn hạn hay dài hạn)
PMT
(rate, nper, pv, fv, type) : Tính tiền phải trả đối với khoản vay có lãi suất
không đổi và chi trả đều đặn
PPMT
(rate, per, nper, pv, fv, type) : Tính khoản vốn thanh toán trong một kỳ hạn đã
cho đối với một khoản đầu tư, trong đó việc chi trả được thực hiện đều đặn theo
định kỳ với một lãi suất không đổi
PRICE
(settlement, maturity, rate, yld, redemption, frequency, basis) : Tính giá trị
chứng khoán trên đồng mệnh giá $100, thanh toán lợi tức theo chu kỳ
PRICEDISC
(settlement, maturity, discount, redemption, basis) : Tính giá trị trên đồng
mệnh giá $100 của một chứng khoán đã chiết khấu
PRICEMAT
(settlement, maturity, issue, rate, yld, basis) : Tính giá trị trên đồng mệnh
giá $100 của một chứng khoán phải thanh toán lãi vào ngày đáo hạn
PV
(rate, nper, pmt, fv, type) : Tính giá trị hiện tại của một khoản đầu tư
RATE
(nper, pmt, pv, fv, type, guess) : Tính lãi suất mỗi kỳ trong một niên kim
REVEICED
(settlement, maturity, investment, discount, basis) : Tính số tiền nhận được
vào kỳ hạn thanh toán cho một chứng khoán đầu tư toàn bộ
SLN
(cost, salvage, life) : Tính chi phí khấu hao (theo phương pháp đường thẳng)
của một tài sản trong một kỳ
SYD
(cost, salvage, life, per) : Tính khấu hao theo giá trị còn lại của tài sản
trong định kỳ xác định
TBILLEQ
(settlement, maturity, discount) : Tính lợi nhuận tương ứng với trái phiếu cho
trái phiếu kho bạc
TBILLPRICE
(settlement, maturity, discount) : Tính giá trị đồng mệnh giá $100 cho trái
phiếu kho bạc
TBILLYIELD
(settlement, maturity, pr) : Tính lợi nhuận cho trái phiếu kho bạc
VDB
(cost, salvage, life, start_period, end_period, factor, no_switch) : Tính khấu
hao tài sản sử dụng trong nhiều kỳ
XIRR
(values, dates, guess) : Tính lợi suất nội hàm cho một loạt lưu động tiền mặt
không định kỳ
XNPV
(rate, values, dates) : Tính tỷ giá ròng cho một dãy lưu động tiền mặt không
định kỳ
YIELD
(settlement, maturity, rate, pr, redemption, frequency, basis) : Tính lợi nhuận
đối với chứng khoán trả lãi theo định kỳ
YIELDDISC
(settlement, maturity, pr, redemption, basis) : Tính lợi nhuận hằng năm cho
chứng khoán đã chiết khấu
YIELDMAT
(settlement, maturity, issue, rate, pr, basis) : Tính lợi nhuận hằng năm của
chứng khoán trả lãi vào ngày đáo hạn
Các hàm
Excel lượng giác - TRIGONOMETRIC FUNCTIONS
ACOS
(number) : Trả về một giá trị radian nằm trong khoảng từ 0 đến Pi, là
arccosine, hay nghịch đảo cosine của một số nằm trong khoảng từ -1 đến 1
ACOSH
(number) : Trả về một giá trị radian, là nghịch đảo cosine-hyperbol của một số
lớn hơn hoặc bằng 1
ASIN
(number) : Trả về một giá trị radian nằm trong đoạn từ -Pi/2 đến Pi/2, là
arcsine, hay nghịch đảo sine của một số nằm trong khoảng từ -1 đến 1
ASINH
(number) : Trả về một giá trị radian, là nghịch đảo sine-hyperbol của một số
ATAN
(number) : Trả về một giá trị radian nằm trong khoảng từ -Pi/2 đến Pi/2, là
arctang, hay nghịch đảo tang của một số
ATAN2
(x_num, y_num) : Trả về một giá trị radian nằm trong khoảng (nhưng không bao
gồm) từ -Pi đến Pi, là arctang, hay nghịch đảo tang của một điểm có tọa độ x và
y
ATANH
(number) : Trả về một giá trị radian, là nghịch đảo tang-hyperbol của một số
nằm trong khoảng từ -1 đến 1
COS
(number) : Trả về một giá trị radian, là cosine của một số
COSH
(number) : Trả về một giá trị radian, là cosine-hyperbol của một số
DEGREES
(angle) : Chuyển đổi số đo của một góc từ radian sang độ
RADIANS
(angle) : Chuyển đổi số đo của một góc từ độ sang radian
SIN
(number) : Trả về một giá trị radian là sine của một số
SINH
(number) : Trả về một giá trị radian, là sine-hyperbol của một số
TAN
(number) : Trả về một giá trị radian, là tang của một số
TANH
(number) : Trả về một giá trị radian, là tang-hyperbol của một số
Góp ý về bài viết: Thank!