Lưu
ý:
Nam nữ tuy sinh cùng năm nhưng khác mệnh (trừ mệnh sinh năm chấn).
Nếu mà duyên vợ chồng nhà bạn xấu thì bạn cũng đừng buồn, hãy sống sao cho phước đức. Ông cha ta có câu "Đức năng thắng lý số."
"Đức năng thắng lý số": khi ta tu tâm tích đức, làm nhiều
việc tốt, giúp đỡ mọi người, không suy nghĩ hận thù, bon chen thì cái tâm ta đã
sạch, lạc quan hơn rồi, khi đó số mệnh có ra sao thì với suy nghĩ, tâm tư của
đương số đã thắng được cái số của mình rồi.
- Nhập năm sinh của NAM(Ck):
- Nhập năm sinh của NỮ(Vk:)
- Bát trạch của NAM(Ck): Bát tự Ck:
- Bát trạch của NỮ (Vk): Bát tự Vk:
Bát trạch tốt xấu được 7 – 8 phần, bát tự thì tốt xấu thì được 2 – 3 phần.
Bát tự thì chỉ nam mới thay đổi còn nữ thì bát trạch, bát tự giống nhau.
Thiên y, Sinh khí hai vì,
Được hai cung ấy vậy thì sống lâu.
Tuyệt mạng thì hẳn lo âu,
Nhược bằng ai cãi lấy nhau không bền.
La bồn (Lục sát, Du hồn), Tuyệt thế còn nên,
Bán hung, bán kiết vầy duyên tầm thường.
Ngũ quỷ thì ta phải nhường,
Vợ chồng nghịch ý đau thương đêm ngày.
Phước đức giàu sang ai tày,
Hiệp cung Phục vị cũng được bực trung.
Được hai cung ấy vậy thì sống lâu.
Tuyệt mạng thì hẳn lo âu,
Nhược bằng ai cãi lấy nhau không bền.
La bồn (Lục sát, Du hồn), Tuyệt thế còn nên,
Bán hung, bán kiết vầy duyên tầm thường.
Ngũ quỷ thì ta phải nhường,
Vợ chồng nghịch ý đau thương đêm ngày.
Phước đức giàu sang ai tày,
Hiệp cung Phục vị cũng được bực trung.
* Bán
hung, bán kiết; nữa như vầy, nữa như khác. Hợp duyên với nhau thì chỉ được ở
mức tầm thường.
Duyên
do lững lờ ở giữa, cho nên cặp vợ chồng này nếu muốn sống đời với nhau thì
suốt năm suốt tháng phải hết sức nhường nhịn nhau, nhứt là trong những năm xung
khắc với tuổi.
Bát San Giao Hợp
(trích trong quyển: Bát Trạch Minh Cảnh)
***
Hôn
nhân theo ngũ hành
***
Xem theo Thiên Can Địa Chi
(Toán số Cao Ly kết hợp Cung, Mệnh, Tuổi)
***
Xem tháng sinh (Âl) Xung - Hợp
(trong hôn nhân cũng như hùn hạp, làm ăn, buôn bán chung)
Xem tháng sinh (Âl) Xung - Hợp
(trong hôn nhân cũng như hùn hạp, làm ăn, buôn bán chung)
- Trai sanh tháng Giêng kỵ gái sanh tháng 4, tháng 7,
tháng 10.
- Gái sanh tháng Giêng, tháng 7 thì kỵ trai sanh tháng 4,
tháng 10.
- Trai sanh tháng 3 kỵ gái sanh tháng 3, tháng 6, tháng 9.
- Gái sanh tháng 3, tháng 9 thì kỵ trai sanh tháng 3,
tháng 6, tháng Chạp.
- Gái sanh tháng 2, tháng 8 thì kỵ trai sanh tháng 6, tháng 11.
- Trai sanh tháng 2 kỵ gái sanh tháng 5, tháng 11.
- Trai sanh tháng 4 kỵ gái sanh tháng Giêng, tháng 7, tháng 11.
- Gái sanh tháng 4, tháng 10 thì kỵ trai sanh tháng Giêng, tháng 7.
- Gái sanh tháng 4, tháng 10 thì kỵ trai sanh tháng Giêng, tháng 7.
- Trai sanh tháng 5 kỵ gái sanh tháng 8, tháng 11.
- Gái sanh tháng 5, tháng 11 thì kỵ trai sanh tháng 2, tháng 8.
- Gái sanh tháng 5, tháng 11 thì kỵ trai sanh tháng 2, tháng 8.
- Trai sanh tháng 6 kỵ gái sanh tháng 3, tháng 9, tháng
11.
- Gái sanh tháng 6, tháng Chạp thì kỵ trai sanh tháng 3, tháng 9.
- Gái sanh tháng 6, tháng Chạp thì kỵ trai sanh tháng 3, tháng 9.
- Trai sanh tháng 7 kỵ gái sanh tháng 4, tháng 11.
- Trai sanh tháng 8 kỵ gái sanh tháng 2, tháng 5, tháng 11.
- Trai sanh tháng 9 kỵ gái sanh tháng 3, tháng 6, tháng Chạp.
- Trai sanh tháng 10 kỵ gái sanh tháng Giêng, tháng 4,
tháng Chạp.
- Trai sanh tháng 11 kỵ gái sanh tháng 3, tháng 6, tháng
9.
Tuổi lấy nhau không hợp
Tý không lấy Mão, Sửu không lấy Dần
Thìn không lấy Hợi, Tỵ không lấy Tuất
Mùi không lấy Thân, Ngọ không lấy Dậu
Đàn
ông không nên lấy vợ năm nào?
Đàn ông tuổi Tý kỵ lấy vợ năm Mùi. (Năm Mùi không nên lấy vợ)
tuổi Sửu kỵ năm Thân
tuổi Dần kỵ năm Dậu
tuổi Mẹo kỵ năm Tuất
tuổi Thìn kỵ năm Hợi
tuổi Tỵ kỵ năm Tý
tuổi Ngọ kỵ năm Sửu
tuổi Mùi kỵ năm Dần
tuổi Thân kỵ năm Mẹo
tuổi Dậu kỵ năm Thìn
tuổi Tuất kỵ năm Tỵ
tuổi Hợi kỵ năm Ngọ
Đàn ông tuổi Tý kỵ lấy vợ năm Mùi. (Năm Mùi không nên lấy vợ)
tuổi Sửu kỵ năm Thân
tuổi Dần kỵ năm Dậu
tuổi Mẹo kỵ năm Tuất
tuổi Thìn kỵ năm Hợi
tuổi Tỵ kỵ năm Tý
tuổi Ngọ kỵ năm Sửu
tuổi Mùi kỵ năm Dần
tuổi Thân kỵ năm Mẹo
tuổi Dậu kỵ năm Thìn
tuổi Tuất kỵ năm Tỵ
tuổi Hợi kỵ năm Ngọ
Đàn bà không nên lấy chồng năm nào?
Đàn bà tuổi Tý kỵ lấy chồng năm Mẹo. (không nên đám cưới năm Mẹo)
tuổi Sửu kỵ năm Dần
tuổi Dần kỵ năm Sửu
tuổi Mẹo kỵ năm Tý
tuổi Thìn kỵ năm Hợi
tuổi Tỵ kỵ năm Tuất
tuổi Ngọ kỵ năm Dậu
tuổi Mùi kỵ năm Thân
tuổi Thân kỵ năm Mùi
tuổi Dậu kỵ năm Ngọ
tuổi Tuất kỵ năm Tỵ
tuổi Hợi kỵ năm Thìn
Đàn bà tuổi Tý kỵ lấy chồng năm Mẹo. (không nên đám cưới năm Mẹo)
tuổi Sửu kỵ năm Dần
tuổi Dần kỵ năm Sửu
tuổi Mẹo kỵ năm Tý
tuổi Thìn kỵ năm Hợi
tuổi Tỵ kỵ năm Tuất
tuổi Ngọ kỵ năm Dậu
tuổi Mùi kỵ năm Thân
tuổi Thân kỵ năm Mùi
tuổi Dậu kỵ năm Ngọ
tuổi Tuất kỵ năm Tỵ
tuổi Hợi kỵ năm Thìn
Góp ý về bài viết: Thank!